Tổng hợp danh mục thuốc không kê đơn tại Việt Nam Dược sĩ cần biết
Home / Tài liệu tham khảo ngành Y Dược / Tổng hợp danh mục thuốc không kê đơn tại Việt Nam Dược sĩ cần biết

Tổng hợp danh mục thuốc không kê đơn tại Việt Nam Dược sĩ cần biết

Danh mục thuốc không kê đơn mới nhất tại Việt Nam được ban hành kèm theo Thông tư số 07/2017/TT-BYT ngày 03/05/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

Tổng hợp danh mục thuốc không kê đơn mới nhất tại Việt Nam Dược sĩ cần biết

Tổng hợp danh mục thuốc không kê đơn mới nhất tại Việt Nam Dược sĩ cần biết

Thuốc không kê đơn là gì?

Dược sĩ Nguyễn Thị Hồng, giảng viên Cao đẳng Dược – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur cho biết, thuốc không kê đơn là thuốc khi cấp phát, bán lẻ và sử dụng không cần đơn thuốc thuộc Danh Mục thuốc không kê đơn do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.

Dưới đây là danh mục thuốc không kê đơn mới nhất tại Việt Nam được ban hành kèm theo Thông tư số 07/2017/TT-BYT ngày 03/05/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

I.DANH MỤC THUỐC HÓA DƯỢC VÀ SINH PHẨM KHÔNG KÊ ĐƠN

TT Thành phần hoạt chất Đường dùng, dạng bào chế, giới hạn hàm lượng, nồng độ Các quy định cụ thể khác
1 Acetylcystein Uống: các dạng  
2 Acetylleucin Uống: các dạng  
3 Acid acetylsalicylic (Aspirin) dạng đơn thành phần hoặc phối hợp với Vitamin C và/hoặc Acid citric và/hoặc Natri bicarbonat và/hoặc Natri salicylat Uống: các dạng Với chỉ định giảm đau, hạ sốt, chống viêm
4 Acid alginic (Natri Alginat) đơn thành phần hay phối hợp với các hợp chất của nhôm, magnesisi Uống: các dạng  
5 Acid amin đơn thành phần hoặc phối hợp (bao gồm cả dạng phối hợp với các Vitamin) Uống: các dạng Với chỉ định bổ sung acid amin, vitamin cho cơ thể
6 Acid aminobenzoic (Acid para aminobenzoic) Uống: các dạng  
7 Acid benzoic đơn thành phần hoặc phối hợp Dùng ngoài

Uống: viên ngậm

 
8 Acid boric đơn thành phần hoặc phối hợp Dùng ngoài

Thuốc tra mắt

 
9 Acid citric phối hợp với các muối natri, kali Uống: các dạng  
10 Acid cromoglicic và các dạng muối cromoglicat Thuốc tra mắt, tra mũi với giới hạn nồng độ tính theo acid cromoglicic ≤ 2%  
11 Acid dimecrotic Uống: các dạng  
12 Acid folic đơn thành phần hoặc phối hợp với sắt và/hoặc các Vitamin nhóm B, khoáng chất, sorbitol Uống: các dạng Với chỉ định chống thiếu máu, bổ sung dinh dưỡng
13 Acid glycyrrhizinic (Glycyrrhizinat) phối hợp với một số hoạt chất khác như Chlorpheniramin maleat, DL-methylephedrin, Cafein… Uống: các dạng, bao gồm cả dạng viên ngậm

Dùng ngoài

 
14 Acid lactic đơn thành phần hoặc phối hợp Dùng ngoài  
15 Acid mefenamic Uống: các dạng  
16 Acid salicylic đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (phối hợp Lactic acid; Lưu huỳnh kết tủa…) Dùng ngoài  
17 Acyclovir Dùng ngoài: thuốc bôi ngoài da với nồng độ Acyclovir ≤ 5%  
18 Albendazol Uống: các dạng Với chỉ định trị giun
19 Alcol diclorobenzyl dạng phối hợp trong các thành phẩm viên ngậm Uống: viên ngậm  
20 Alcol polyvinyl Dùng ngoài  
21 Alimemazin tartrat (Trimeprazin tartrat) Uống: các dạng  
22 Allantoin dạng phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, thuốc đặt hậu môn (Cao cepae fluid; …) Dùng ngoài

Thuốc đặt hậu môn

 
23 Allatoin phối hợp với các Vitamin và/hoặc Chondroitin Thuốc tra mắt  
24 Almagat Uống: các dạng  
25 Ambroxol đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau Uống: các dạng với giới hạn hoạt chất như sau:

– Đã chia liều Ambroxol clorhydrat ≤ 30mg/đơn vị

– Chưa chia liều: Ambroxol clorhydrat ≤ 0,8%

 
26 Amylase dạng đơn thành phần hoặc phối hợp với Protease và/hoặc Lipase và/hoặc Cellulase Uống: các dạng  
27 Amylmetacresol dạng phối hợp trong các thành phẩm viên ngậm (như với các tinh dầu, Bacitracin…) Uống: viên ngậm  
28 Argyron Thuốc tra mắt

Dùng ngoài

 
29 Aspartam Uống: các dạng  
30 Aspartat đơn thành phần hoặc phối hợp Uống: các dạng  
31 Attapulgit Uống: các dạng  
32 Azelastin Thuốc tra mắt, tra mũi  
33 Bạc Sulphadiazin Dùng ngoài  
34 Bacitracin phối hợp với một số hoạt chất khác trong các thành phẩm viên ngậm (phối hợp với Neomycin sulfat; Amylocain; Tixocortol…) Uống: viên ngậm  
35 Beclomethason dipropionat Thuốc tra mũi: dạng khí dung với giới hạn liều dùng tối đa 1 ngày ≤ 400 mcg, đóng gói ≤ 200 liều (tính theo hoạt chất không có muối)  
36 Benzalkonium phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với Cholin; acid salicylic; Nystatin; Diiodohydroxyquin …), trong các thành phẩm viên ngậm (với Tyrothricin, Bacitracin, tinh dầu…) Dùng ngoài

Viên ngậm

 
37 Benzocain dạng phối hợp Dùng ngoài: các dạng với giới hạn Benzocain ≤ 10%;

Viên đặt hậu môn

Uống: viên ngậm

 
38 Benzoyl peroxid đơn thành phần hoặc phối hợp với Iod và/hoặc lưu huỳnh Dùng ngoài: các dạng với giới hạn nồng độ ≤ 10%  
39 Benzydamin Hydrochlorid đơn thành phần hoặc phối hợp Dùng ngoài: kem bôi niêm mạc miệng, nước xúc miệng, thuốc xịt họng

Uống: viên ngậm

 
40 Benzydamin salicylat đơn thành phần hoặc phối hợp Dùng ngoài  
41 Benzyl benzoat phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với các tinh dầu, Cồn Isopropyl…) Dùng ngoài: các dạng

Miếng dán

 
42 Berberin Uống: các dạng  
43 Biclotymol đơn thành phần hoặc phối hợp với Enoxolon và/hoặc Phenylephrin hydrochlorid và/hoặc Clorpheniramin maleat và/hoặc tinh dầu Dùng ngoài

Thuốc tra mũi

Uống: viên ngậm

 
44 Bifonazol đơn thành phần hoặc phối hợp với Urea Dùng ngoài  
45 Bisacodyl Uống: các dạng đã chia liều với hàm lượng ≤ 10mg/đơn vị  
46 Bismuth dạng muối Uống: các dạng Chỉ định điều trị chứng ợ nóng
47 Boldine Uống: các dạng  
48 Bromhexin Hydrochlorid đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau Uống: các dạng với giới hạn Bromhexin Hydrochlorid như sau:

– Đã chia liều ≤ 8mg/đơn vị;

– Chưa chia liều ≤ 0,8%

Thuốc đặt hậu môn

 
49 Bromelain đơn thành phần hoặc phối hợp với Trypsin Uống: các dạng  
50 Brompheniramin maleat đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau Uống: các dạng  
51 Budesonid Thuốc tra mũi: dạng khí dung, ống hít, thuốc bột để hít với giới hạn liều dùng tối đa 1 ngày ≤ 400mcg, đóng gói ≤ 200 liều  
52 Bufexamac đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, thuốc đặt hậu môn (với Titan Dioxid, Bismuth, Subgallat, Lidocain…) Dùng ngoài

Thuốc đặt hậu môn

 
53 Butoconazol Dùng ngoài  
54 Cafein phối hợp với các hoạt chất có trong danh mục này Uống: các dạng  
55 Calamin đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài Dùng ngoài  
56 Calci (bao gồm các dạng hợp chất) thuốc đơn thành phần hoặc phối hợp với Vitamin D (trừ Calcitriol) và/hoặc các Vitamin và/hoặc Ipriflavon Uống: các dạng Với chỉ định bổ sung calci cho cơ thể
57 Carbinoxamin đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau (với Pseudoephedrin hydrochlorid và/hoặc Bromhexin và/hoặc Paracetamol) Dạng uống Tất cả các thuốc thành phẩm có chứa Pseudoephedrin được bán không cần đơn với số lượng tối đa cho 15 ngày sử dụng. Cơ sở bán lẻ phải theo dõi tên, địa chỉ người mua trong sổ bán lẻ.
58 Carbocystein Uống: các dạng  
59 Carbomer Dùng ngoài

Thuốc tra mắt

 
60 Catalase đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với Neomycin) Dùng ngoài  
61 Cetirizin dihydrochlorid Uống: các dạng  
62 Cetrimid phối hợp với một số hoạt chất khác trong các thành phẩm dùng ngoài (Lidocain, Kẽm, Calamin, Aminacrine, tinh dầu…) Dùng ngoài  
63 Cetrimonium phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, viên ngậm (phối hợp với Lidocain; Tyrothricin, tinh dầu…) Dùng ngoài

Uống: viên ngậm

 
64 Chitosan (Polyglusam) Dùng ngoài  
65 Cholin đơn thành phần hoặc phối hợp các acid amin, Vitamin trong các thành phẩm dạng uống; phối hợp với acid Salicylic, Benzalkonium… trong các thành phẩm dùng ngoài Uống: các dạng

Dùng ngoài

 
66 Chondroitin đơn thành phần hoặc phối hợp với Glucosamin và/hoặc dầu cá và/hoặc các Vitamin và/hoặc các acid amin Uống: các dạng  
67 Chondroitin đơn thành phần hoặc phối hợp Borneol và, hoặc các Vitamin Thuốc tra mắt

Dùng ngoài

 
68 Ciclopirox olamin Dùng ngoài  
69 Cimetidin Uống: dạng chia liều với giới hạn hàm lượng Cimetidin ≤ 200mg/đơn vị Chỉ định điều trị chứng ợ nóng
70 Cinarizin Uống: các dạng  
71 Cinchocain phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, thuốc đặt hậu môn (như với Hydrocortison, Neomycin, Esculin…) Dùng ngoài

Thuốc đặt hậu môn

 
72 Citrullin Uống: các dạng  
73 Clobetason butyrat Dùng ngoài  
74 Clorhexidin Dùng ngoài  
75 Clorophyl Uống: các dạng  
76 Clorpheniramin maleat đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau Uống: các dạng.

Dạng đơn thành phần đã chia liều: Clorpheniramin maleat ≤ 4mg/đơn vị.

 
77 Clorpheniramin maleat phối hợp Chondroitin và/hoặc các Vitamin Thuốc tra mắt  
78 Clotrimazol Dùng ngoài: các dạng với giới hạn nồng độ ≤ 3%

Viên đặt âm đạo

 
79 Codein phối hợp với các hoạt chất có trong danh mục này với chỉ định chữa ho, hạ nhiệt, giảm đau Uống: các dạng. với giới hạn hàm lượng Codein (tính theo dạng base) như sau:

– Dạng chia liều ≤ 12mg/đơn vị;

– Dạng chưa chia liều ≤ 2,5%

Thành phẩm chứa Codein được bán không cần đơn với số lượng tối đa cho 10 ngày sử dụng.

Cơ sở bán lẻ phải theo dõi tên, địa chỉ người mua trong sổ bán lẻ.

80 Coenzym Q10 đơn thành phần hoặc phối hợp với các Vitamin Uống: các dạng  
81 Crotamiton Dùng ngoài  
82 Dequalinium đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, viên ngậm (Tyrothricin; Hydrocortison; acid Glycyrrhetinic; Lidocain…) Dùng ngoài

Viên đặt âm đạo

Uống: viên ngậm

 
83 Desloratadin Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng ≤ 5mg/đơn vị chia liều

Hoặc uống với liều tối đa 5mg/ngày

 
84 Dexbrompheniramin maleat đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau Uống: các dạng  
85 Dexclorpheniramin maleat đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau Uống: các dạng  
86 Dexpanthenol Thuốc tra mắt

Dùng ngoài

 
87 Diclofenac đơn thành phần hoặc phối hợp với Methyl salicylat; các chất thuộc nhóm tinh dầu… Dùng ngoài

Thuốc tra mắt (dạng đơn thành phần)

 
88 Dicyclomin Uống: các dạng  
89 Diethylphtalat (DEP) Dùng ngoài  
90 Dimenhydrinat Uống: các dạng  
91 Dimethicon (Dimethylpolysiloxan) đơn thành phần hoặc phối hợp với Guaiazulen Uống: các dạng  
92 Dimethicon phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với Kẽm; Calamin; Cetrimid…) Dùng ngoài  
93 Dimethinden Uống: các dạng

Dùng ngoài

 
94 Dinatri Inosin monophosphat Thuốc tra mắt  
95 Diosmectit (Dioctahedral smectit) Uống: các dạng  
96 Diosmin phối hợp Hesperidin và/hoặc một số cao dược liệu chứa Flavonoid Uống: các dạng  
97 Diphenhydramin hydrochlorid hoặc monocitrat Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng (tính theo dạng base) như sau:

– Đã chia liều ≤ 50mg/đơn vị;

– Chưa chia liều: ≤ 2,5%

 
98 Đồng sulfat Dùng ngoài  
99 Doxylamin phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau (với Paracetamol, Pseudoephedrin Hydrochlorid, các hoạt chất khác có trong danh mục thuốc không kê đơn) Uống: các dạng Tất cả các thuốc thành phẩm có chứa Pseudoephedrin được bán không cần đơn với số lượng tối đa cho 15 ngày sử dụng. Cơ sở bán lẻ phải theo dõi tên, địa chỉ người mua trong sổ bán lẻ.
100 Econazol đơn thành phần hoặc phối hợp với Hydrocortison Dùng ngoài, giới hạn nồng độ Hydrocortison tính theo dạng base ≤ 0,05%  
101 Enoxolon đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, viên ngậm Dùng ngoài: thuốc bôi ngoài da, kem bôi niêm mạc miệng, nước xúc miệng

Uống: viên ngậm

 
102 Ephedrin Hydrochlorid Thuốc tra mắt, tra mũi: dung dịch ≤ 1%. Đóng gói ≤ 15ml/đơn vị Thành phẩm chứa Ephedrin được bán tối đa không cần đơn với số lượng 3 đơn vị đóng gói nhỏ nhất/lần

Cơ sở bán lẻ phải theo dõi tên, địa chỉ người mua trong sổ bán lẻ.

103 Eprazinon Uống: các dạng  
104 Esdepallethrin phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với Piperonyl, Spregal, tinh dầu, các chất có trong thành phần tinh dầu) Dùng ngoài  
105 Estradiol đơn thành phần và phối hợp Dydrogesteron Uống: các dạng đã chia liều * Thuốc chỉ được phê duyệt với chỉ định tránh thai
106 Ethanol đơn thành phần hoặc phối hợp Dùng ngoài (cồn sát trùng)

Uống: dạng phối hợp

 
107 Ethylestradiol đơn thành phần Uống: các dạng đã chia liều * Thuốc chỉ được phê duyệt với chỉ định tránh thai
108 Etofenamat Dùng ngoài  
109 Famotidin Uống: dạng chia liều với giới hạn hàm lượng ≤20mg/đơn vị Bán không cần đơn tối đa cho 14 ngày sử dụng
110 Fenticonazol Dùng ngoài  
111 Fexofenadin Uống: các dạng  
112 Flurbiprofen Viên ngậm

Dùng ngoài

Thuốc tra mắt

 
113 Glucosamin đơn thành phần hoặc phối hợp với Chondroitin và/hoặc các Vitamin Uống: các dạng  
114 Glucose hoặc Dextrose đơn thành phần hoặc phối hợp với các muối natri, kali Uống: các dạng Với chỉ định bổ sung đường, chất điện giải.
115 Glycerin đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, thuốc tra mắt (với Polysorbat 80) Dùng ngoài

Thuốc tra mắt

 
116 Glycerol phối hợp với dịch chiết dược liệu Thuốc thụt trực tràng  
117 Guaiphenesin đơn thành phần hoặc phối hợp với các hoạt chất có trong danh mục thuốc không kê đơn có tác dụng chữa ho, hạ nhiệt, giảm đau. Uống: các dạng Tất cả các thuốc thành phẩm có chứa Pseudoephedrin được bán không cần đơn với số lượng tối đa cho 15 ngày sử dụng. Cơ sở bán lẻ phải theo dõi tên, địa chỉ người mua trong sổ bán lẻ.
118 Hexamidin đơn thành phần hoặc phối hợp (với Cetrimid, Lidocain, Clotrimazol, Catalase) Dùng ngoài  
119 Hexetidin đơn thành phần hoặc phối hợp (với Benzydamin, Cetylpyridinum, Cholin Salicylat, Methyl salicylat, tinh dầu…) Dùng ngoài: thuốc bôi ngoài da, dung dịch xúc miệng  
120 Hydrocortison đơn thành phần hoặc phối hợp (với Miconazol, Econazol, Tioconazol, Neomycin) Dùng ngoài: các dạng với nồng độ Hydrocortison ≤ 0,5%  
121 Hydrogen Peroxid (Oxy già) đơn thành phần hoặc phối hợp Natri Lauryl sulfat và/hoặc tinh dầu… Dùng ngoài  
122 Hydrotalcit Uống: các dạng  
123 Hyoscine (Scopolamin) butylbromid đơn thành phần hoặc phối hợp với Meclizin hydrochlorid Uống: các dạng, bao gồm viên nhai.

Giới hạn hàm lượng đã chia liều ≤ 20mg

Miếng dán

 
124 Hydroxypropyl methylcellulose (Hypromellose, HPMC) đơn thành phần hoặc phối hợp Dextran 70 và/hoặc Carbomer Thuốc tra mắt: các dạng  
125 Ibuprofen Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng như sau: đã chia liều ≤ 400mg/đơn vị.

Dùng ngoài

 
126 Ichthammol Dùng ngoài  
127 Indomethacin Dùng ngoài

Tra mắt dung dịch 0,1%

 
128 Iod phối hợp Kali Iodid và/hoặc Acid Benzoic và/hoặc Acid Salicylic Dùng ngoài với nồng độ Iod ≤ 5%  
129 Isoconazol Dùng ngoài  
130 Isopropyl Methylphenol Dùng ngoài  
131 Kẽm oxid, Kẽm pyrithion, Kẽm Gluconat, Kẽm undecylenat đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài Dùng ngoài  
132 Kẽm sulfat Dùng ngoài

Thuốc tra mắt

 
133 Ketoconazol đơn thành phần hoặc phối hợp với Kẽm Pirythion và/hoặc Hydrocortison và/hoặc Trolamin Dùng ngoài: các dạng với nồng độ Ketoconazol ≤ 2%  
134 Ketoprofen Dùng ngoài  
135 Lactitol Uống: các dạng  
136 Lactoserum atomisate Dùng ngoài  
137 Lactulose Uống: các dạng  
138 L-Carnitin dạng đơn thành phần hoặc phối hợp với các vitamin Uống: các dạng  
139 Levocetirizin Uống: các dạng  
140 Levonorgestrel đơn thành phần hoặc phối hợp với Ethylestradiol Uống: các dạng * Thuốc chỉ được phê duyệt với chỉ định tránh thai
141 Lidocain đơn thành phần hoặc phối hợp Dùng ngoài  
142 Lindan (Benhexachlor, 666, Gamma-BHC) đơn thành phần hoặc phối hợp với Lidocain Dùng ngoài với nồng độ Lindan ≤ 1%  
143 Loperamid Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng đã chia liều Loperamid ≤ 2mg  
144 Loratadin đơn thành phần hoặc phối hợp Pseudoephedrin Hydrochlorid và /hoặc Paracetamol Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng như sau (tính theo dạng base):

– Đã chia liều: Loratadin ≤ 10mg/đơn vị;

– Chưa chia liều: Loratadin ≤ 0,1%

Tất cả các thuốc thành phẩm có chứa Pseudoephedrin được bán không cần đơn với số lượng tối đa cho 15 ngày sử dụng. Cơ sở bán lẻ phải theo dõi tên, địa chỉ người mua trong sổ bán lẻ.
145 Loxoprofen Uống: các dạng  
146 Macrogol Uống: các dạng

Thuốc thụt trực tràng

 
147 Magaldrat đơn thành phần hoặc phối hợp với các hợp chất Nhôm, Magnesi, Acid Alginic (hay dạng muối Alginat). Uống: các dạng  
148 Magnesi bao gồm các dạng muối, hợp chất của magnesi Uống: các dạng Với các chỉ định bổ sung magnesi cho cơ thể, trung hòa acid dịch vị, nhuận tràng.
149 Mangiferin Dùng ngoài  
150 Mebendazol Uống: các dạng, với giới hạn hàm lượng như sau:

– Dạng chia liều ≤ 500mg/đơn vị

– Chưa chia liều ≤ 2%

 
151 Mebeverin Uống: dạng chia liều ≤ 200mg/đơn vị  
152 Men nấm (cellulase fongique) Uống: các dạng  
153 Men tiêu hóa dạng đơn thành phần hoặc phối hợp bao gồm phối hợp với các vitamin Uống: các dạng  
154 Menthol phối hợp với một số hoạt chất khác như hỗn hợp tinh dầu, Methyl Salycilat…. Uống: các dạng

Dùng ngoài: các dạng

 
155 Mequinol Dùng ngoài  
156 Mequitazin Uống: các dạng

Dùng ngoài

 
157 Mercurocrom (Thuốc đỏ) Dùng ngoài với quy cách đóng gói ≤ 30ml Bán không đơn mỗi lần không quá 2 đơn vị đóng gói
158 Methyl salicylat phối hợp trong các thành phẩm viên ngậm, dùng ngoài (phối hợp với tinh dầu…) Dùng ngoài

Miếng dán

Viên ngậm

 
159 Metronidazol Dùng ngoài  
160 Miconazol Dùng ngoài

Thuốc bôi âm đạo ≤ 2%

 
161 Miconazole phối hợp với Hydrocortison Dùng ngoài

Thuốc bôi âm đạo Miconazol ≤2%; Hydrocortison ≤0,05%

 
162 Minoxidil Dùng ngoài: các dạng nồng độ ≤5%  
163 Mometasone Thuốc tra mũi: ≤ 50 mcg/lần xịt với quy cách đóng gói ≤ 200 liều/hộp;

Dùng ngoài.

 
164 Mupirocin Dùng ngoài  
165 Myrtol đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm viên ngậm Uống: các dạng

Dùng ngoài

 
166 Naphazolin đơn thành phần hoặc phối hợp trong thành phẩm thuốc mũi như Diphenylhydramin và/hoặc Procain Thuốc tra mũi với nồng độ Naphazolin ≤ 0,05%  
167 Naphazolin phối hợp trong thành phẩm thuốc tra mắt (Pheniramin; Vitamin glycyrhizinat, Dexpanthenol…) Thuốc tra mắt: các dạng với nồng độ Naphazolin ≤ 0,1%,  
168 Naproxen Uống: các dạng đã chia liều với giới hạn hàm lượng ≤ 275mg/đơn vị  
169 Natri benzoat đơn thành phần hoặc phối hợp Uống: các dạng  
170 Natri bicacbonat đơn thành phần hoặc phối hợp Uống: các dạng  
171 Natri carbonat đơn thành phần hoặc phối hợp Uống: các dạng  
172 Natri Carboxymethylcellulose (Na CMC) Thuốc tra mắt  
173 Natri clorid đơn thành phần hoặc phối hợp với các muối Kali Citrat, Natri citrat… Uống: các dạng

Dùng ngoài

Thuốc tra mắt, tra mũi với nồng độ 0,9%

 
174 Natri Docusat Uống: các dạng  
175 Natri Fluorid dạng phối hợp Dùng ngoài: đánh răng, súc miệng  
176 Natri Hyaluronat (Acid Hyaluronic) Dùng ngoài

Dung dịch nhỏ mắt với nồng độ ≤ 0,1%

 
177 Natri Monofluorophosphat Dùng ngoài, bao gồm các dạng làm sạch khoang miệng, niêm mạc  
178 Natri Salicylat dạng phối hợp Uống: dạng phối hợp trong các viên ngậm

Dùng ngoài

 
179 Neomycin sulfat phối hợp trong các thành phẩm viên ngậm (Kẽm; Bacitracin; Amylocain…), các thành phẩm dùng ngoài Uống: viên ngậm

Dùng ngoài

 
180 Nguyên tố vi lượng: crôm, đồng, kali, magnesi, mangan, kẽm, …dạng đơn thành phần hoặc phối hợp, bao gồm cả các dạng phối hợp với các Vitamin. Uống: các dạng Với chỉ định bổ sung khoáng chất cho cơ thể.
181 Nhôm, magnesi, calci và các hợp chất của nhôm, magnesi, calci dạng đơn thành phần hoặc phối hợp Uống: các dạng Với chỉ định trung hòa acid dịch vị, chữa loét dạ dày, hành tá tràng.
182 Nonahydrated Natri Sulfid + Saccharomyces Cerevisiae Uống: các dạng

Dùng ngoài

 
183 Noscarpin Uống: các dạng  
184 Nystatin đơn thành phần hoặc phối hợp Dùng ngoài  
185 Omeprazol Uống: dạng đã chia liều với hàm lượng ≤ 10mg/đơn vị Với chỉ định ợ nóng. Chỉ được bán tối đa 1 lần không có đơn với số lượng cho 14 ngày sử dụng và liều mỗi ngày ≤20mg
186 Orlistat Uống: các dạng  
187 Ossein hydroxy apatit Uống: các dạng  
188 Oxeladin Uống: các dạng  
189 Oxomemazin Uống: các dạng  
190 Oxymetazolin Thuốc tra mũi với nồng độ ≤ 0,5%  
191 Pancreatin đơn thành phần hoặc phối hợp với Simethicon và/hoặc các men tiêu hóa và/hoặc các Vitamin nhóm B và/hoặc Azintamid Uống: các dạng .
192 Panthenol Dùng ngoài

Thuốc tra mắt

 
193 Paracetamol đơn thành phần Uống: các dạng

Thuốc đặt hậu môn

Dạng phối hợp quy định cụ thể trong danh mục
194 Paracetamol phối hợp với các hoạt chất có trong Danh mục này có tác dụng chữa ho, hạ nhiệt, giảm đau, chống dị ứng Uống: các dạng Thành phẩm phối hợp có chứa các hoạt chất có quy định giới hạn hàm lượng, số lượng bán lẻ tối đa 1 lần, ghi số bán lẻ thì phải thực hiện theo quy định cụ thể đối với các hoạt chất đó
195 Pentoxyverin Uống: các dạng  
196 Phenylephrin Hydrochlorid Thuốc tra mắt, nhỏ mũi nồng độ ≤ 1%  
197 Phenylephrin Hydrochlorid phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (như Petrolatum sperti yellow; Mineral oil light; Shark liver oil…) Dùng ngoài  
198 Phenylephrin Hydrochlorid phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau Uống: các dạng

Thuốc đặt hậu môn

 
199 Phospholipid Uống: các dạng  
200 Picloxydin Thuốc tra mắt  
201 Piroxicam Dùng ngoài: các dạng với nồng độ ≤ 1%  
202 Policresulen (Metacresolsulphonic acid-formaldehyd) Dùng ngoài

Thuốc đặt trực tràng

 
203 Polyethylen glycol 400 đơn thành phần hoặc phối hợp với Propylen glycol Thuốc tra mắt .
204 Polysacharid Uống: các dạng  
205 Polytar dạng đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (như Kẽm Pyrithion…) Dùng ngoài  
206 Povidon Iodin Dùng ngoài: các dạng (bao gồm dung dịch súc miệng với nồng độ ≤ 1%). Thuốc tra mắt  
207 Promethazin Hydrochlorid đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau (với Carbocystein; Paracetamol…) Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng, nồng độ Promethazin như sau (tính theo dạng base):

– Đã chia liều ≤ 12,5mg/ đơn vị;

– Chưa chia liều ≤ 0,1%

Dùng ngoài: nồng độ ≤ 2%

 
208 Pseudoephedrin Hydrochlorid phối hợp với Cetirizin Uống: các dạng với giới hạn Pseudoephedrin như sau (tính theo dạng base):

– Dạng chia liều ≤ 120mg/đơn vị;

– Dạng chưa chia liều ≤ 0,5%

Thành phẩm chứa Pseudoephedrin được bán không cần đơn với số lượng tối đa cho 15 ngày sử dụng.

Cơ sở bán lẻ phải theo dõi tên, địa chỉ người mua trong sổ bán lẻ.

209 Pseudoephedrin Hydrochlorid phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau, chống dị ứng Uống: các dạng với giới hạn Pseudoephedrin như sau (tính theo dạng base):

– Dạng chia liều ≤120mg/ đơn vị;

– Dạng chưa chia liều ≤ 0,5%

Tất cả các thuốc thành phẩm có chứa Pseudoephedrin được bán không cần đơn với số lượng tối đa cho 15 ngày sử dụng. Cơ sở bán lẻ phải theo dõi tên, địa chỉ người mua trong sổ bán lẻ.
210 Pyrantel Uống: các dạng Chỉ định trị giun
211 Ranitidin Uống: các dạng đã chia liều ≤ 75mg Bán tối đa không có đơn cho 15 ngày sử dụng.

Chỉ định điều trị chứng ợ nóng

212 Rutin đơn thành phần hoặc phối hợp với Vitamin C và/hoặc các cao, dịch chiết từ dược liệu Uống: các dạng  
213 Saccharomyces boulardic Uống: các dạng  
214 Saccharomyces cerevisiae với Trihydrat Magnesi Sulfat Uống: các dạng  
215 Sắt dạng hợp chất đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm chứa vitamin, khoáng chất Uống: các dạng Với chỉ định bổ sung sắt cho cơ thể.
216 Selen hữu cơ dạng phối hợp trong các thành phẩm chứa Vitamin, khoáng chất Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng như sau:

– Dạng đã chia liều Selen ≤ 50mcg/ đơn vị

 
217 Selen sulfid Dùng ngoài  
218 Silymarin đơn thành phần hoặc phối hợp với các Vitamin và/hoặc các cao, dịch chiết từ dược liệu. Uống: các dạng  
219 Simethicon đơn thành phần hoặc phối hợp với Pancreatin và/hoặc Acid Desoxycholic và/hoặc các Vitamin nhóm B và/hoặc các men tiêu hóa Uống: các dạng  
220 Simethicon phối hợp với các hợp chất nhôm, magnesi, và/hoặc Dicyclomin và/hoặc than hoạt Uống: các dạng  
221 Sorbitol đơn thành phần hoặc phối hợp Uống: các dạng  
222 Sterculia (gum sterculia) Uống: các dạng

Thuốc thụt trực tràng

 
223 Sucralfat Uống: các dạng  
224 Sulbutiamin Uống: các dạng  
225 Sulfogaiacol (hoặc Sulfoguaiacol) đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm hạ nhiệt, giảm đau, chống ho Uống: các dạng  
226 Terbinafin Dùng ngoài: các dạng với nồng độ ≤ 1%  
227 Terpin đơn thành phần hoặc phối hợp với Codein Uống: các dạng.

Dạng phối hợp Codein (tính theo dạng base) giới hạn hàm lượng như sau:

– Dạng chia liều ≤ 12mg/đơn vị;

– Dạng chưa chia liều ≤ 2,5%

Thành phẩm chứa Codein được bán không cần đơn với số lượng tối đa cho 10 ngày sử dụng.

Cơ sở bán lẻ phải theo dõi tên, địa chỉ người mua trong sổ bán lẻ.

228 Tetrahydrozolin Thuốc tra mũi  
229 Than hoạt đơn thành phần hoặc phối hợp với Simethicon Uống: các dạng  
230 Tinh dầu (bao gồm nhóm các chất Menthol, Pinen, Camphor, Cineol, Fenchone, Borneol, Anethol, Eucalyptol…) Uống: các dạng

Dùng ngoài: thuốc bôi ngoài da

Nước súc miệng, thuốc bôi niêm mạc miệng

 
231 Tioconazol đơn thành phần hoặc phối hợp với Hydrocortison Dùng ngoài: các dạng với nồng độ như sau:

– Tioconazol ≤ 1,00%

– Hydrocortison ≤ 0,05%

 
232 Tolnaftat Dùng ngoài  
233 Triclosan đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài Dùng ngoài  
234 Triprolidin đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau. Uống: các dạng Tất cả các thuốc thành phẩm có chứa Pseudoephedrin được bán không cần đơn với số lượng tối đa cho 15 ngày sử dụng. Cơ sở bán lẻ phải theo dõi tên, địa chỉ người mua trong sổ bán lẻ.
235 Trolamin đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với Triclosan và/hoặc Tyrothricin) Dùng ngoài  
236 Tyrothricin đơn thành phần hoặc phối hợp (với Benzalkonium, Benzocain, Formaldehyd, Trolamin, tinh dầu, các thành phần trong tinh dầu) Uống: viên ngậm

Dùng ngoài: dung dịch súc miệng, xịt miệng, bôi ngoài da

 
237 Urea đơn thành phần hoặc phối hợp với Vitamin E và/hoặc Bifonazol và/hoặc các dược liệu không thuộc Danh mục dược liệu độc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Dùng ngoài  
238 Vitamin A và tiền Vitamin A (Betacaroten) dạng đơn thành phân và phối hợp với các vitamin Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng Vitamin A < 5000 IU/đơn vị

Dùng ngoài

Thuốc tra mắt

 
239 Vitamin dạng đơn thành phần (trừ Vitamin D dạng đơn thành phần) hoặc dạng phối hợp các Vitamin, khoáng chất, Acid Amin, các Acid béo, Taurin, Lutein, Zeaxanthin Uống: các dạng

Dùng ngoài

Các phối hợp dạng uống có chứa Vitamin A thực hiện giới hạn hàm lượng như sau:

Vitamin A ≤ 5000 IU/đơn vị chia liều

Với tác dụng bổ sung Vitamin, khoáng chất và dinh dưỡng
240 Vitamin nhóm B, Vitamin PP đơn thành phần hoặc phối hợp Thuốc tra mắt  
241 Vi khuẩn có lợi cho đường tiêu hóa: Bacillus claussi, Bacillus subtilis, Lactobacillus acidophilus dạng đơn thành phần hoặc phối hợp, bao gồm cả dạng phối hợp với các vitamin Uống: các dạng  
242 Xanh Methylen Dùng ngoài  
243 Xylometazolin đơn thành phần hoặc phối hợp với Benzalkonium. Thuốc tra mũi với giới hạn nồng độ Xylometazolin ≤ 1%  

* Đối với các thuốc có chỉ định tránh thai thuộc Danh mục này, người bán lẻ thuốc là dược sĩ đại học hoặc người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở bán lẻ thuốc có trách nhiệm cung cấp và tư vấn các thông tin liên quan đến thuốc, bao gồm: tên thuốc, công dụng, chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, cách dùng và những vấn đề cần lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc trước khi cấp phát hoặc bán cho người sử dụng.

II.QUY ĐỊNH THUỐC DƯỢC LIỆU, THUỐC CỔ TRUYỀN (TRỪ VỊ THUỐC CỔ TRUYỀN) KHÔNG KÊ ĐƠN

Thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền (trừ vị thuốc cổ truyền) đáp ứng đồng thời các tiêu chí sau được phân loại là thuốc không kê đơn:

1.Trong thành phần không chứa dược liệu thuộc Danh mục dược liệu độc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.

2.Không được có một trong các chỉ định sau:

a) Hỗ trợ điều trị hoặc điều trị bệnh ung thư, khối u;

b) Điều trị bệnh tim mạch, huyết áp;

c) Điều trị bệnh về gan, mật hoặc tụy (trừ chỉ định: bổ gan);

d) Điều trị Parkinson;

đ) Điều trị virus;

e) Điều trị nấm (trừ thuốc dùng ngoài);

g) Điều trị lao;

h) Điều trị sốt rét;

i) Điều trị bệnh gút;

k) Điều trị hen;

l) Điều trị bệnh về nội tiết;

m) Điều trị bệnh hoặc rối loạn về máu;

n) Điều trị bệnh hoặc rối loạn về miễn dịch;

o) Điều trị các bệnh về thận và sinh dục – tiết niệu (trừ chỉ định: bổ thận, tráng dương);

p) Điều trị bệnh nhiễm khuẩn (trừ chỉ định dùng tại chỗ để điều trị nhiễm khuẩn ngoài da);

q) Điều trị mất ngủ kinh niên, mạn tính;

r) Điều trị bệnh về tâm lý – tâm thần;

s) Điều trị tình trạng nghiện, hỗ trợ điều trị tình trạng nghiện (bao gồm cả hỗ trợ điều trị cắt cơn nghiện);

t) Đình chỉ thai kỳ;

u) Điều trị các bệnh dịch nguy hiểm, mới nổi theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.

III.QUY ĐỊNH VỊ THUỐC CỔ TRUYỀN KHÔNG KÊ ĐƠN

Vị thuốc cổ truyền được phân loại là không kê đơn nếu vị thuốc này không được sản xuất, chế biến từ dược liệu thuộc Danh mục dược liệu độc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành./.

Nguồn: Thư viện pháp luật.

Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur tổng hợp.

Nộp hồ sơ tại Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur

  • Cơ sở đào tạo Hà Nội: Số 212 Hoàng Quốc Việt, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội. Điện thoại: 0886.212.212
  • Cơ sở thực hành Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur: Số 49 Thái Thịnh, Q. Đống Đa, TP. Hà Nội (Bệnh viện Châm cứu Trung Ương) - VPĐD: Phòng 506, Tầng 5, Nhà 2. Điện thoại: 024.85.895.895 – 0948.895.895.
  • Cơ sở đào tạo TP Yên Bái: Số 46 Nguyễn Đức Cảnh, Tổ 11, Phường Đồng Tâm, TP. Yên Bái. Điện thoại: 0799.821.821
  • Cơ sở đào tạo TP Hồ Chí Minh: Số  37/3 Ngô Tất Tố, Phường 21, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh. Điện thoại: 09.6295.6295
  • Cơ sở đào tạo TP Hồ Chí Minh: Số  913/3 Quốc Lộ 1A, Phường An Lạc, Quận Bình Tân, TP Hồ Chí Minh. Điện thoại: 0799.913.913